Giới thiệu chung Suzuki Ertiga 2016
Mẫu MPV 7 chỗ gia đình Suzuki Ertiga 2016 được nâng cấp thiết kế và trang bị tiện nghi cùng mức giá không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm sẽ giúp Ertiga tăng tính hấp dẫn hơn với khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh với Chevrolet Orlando, Kia Rondo, Toyota Innova...
Suzuki Ertiga là mẫu xe được trang bị hộp số tự động có mức giá mềm nhất trong phân khúc xe MPV gia đình 7 chỗ tại Việt Nam giúp đáp ứng nhu cầu một mẫu xe chạy phố cho những gia đình đông người, hay các công ty, cơ quan sử dụng đưa đón nhân viên trong thành phố. Mức giá bán khá mềm của xe đến từ dung tích động cơ chỉ 1.4L trong khi hầu hết các đối thủ Kia Rondo, Toyota Innova, Kia Carens, Chevrolet đều trang bị động cơ dung tích từ 1.8L đến 2.0L.
Phiên bản Suzuki Ertiga 2016 vừa chính thức giới thiệu tại Việt Nam là phiên bản nâng cấp thiết kế và các trang bị tiện ích đáp ứng tốt hơn nhu cầu cho một chiếc xe gia đình.
Thiết kế ngoại thất
Suzuki Ertiga có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.265 x 1.695 x 1.685 (mm), chiều dài cơ sở của xe đạt 2.740 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,2m cùng khoảng sáng gầm 185mm. Các thông số kích thước này vừa đủ để đảm bảo tính linh hoạt cho một mẫu xe gia đình chạy phố
Thiết kế ngoại thất Suzuki Ertiga 2016 được làm mới chủ yếu ở phần đầu xe với lưới tản nhiệt và cản trước thiết kế chắc chắn, năng động hơn. Kiểu dáng tổng thể của xe vẫn theo dáng hình hộp với phần đuôi xe vuông vắn mang đến không gian thoáng đãng, rộng rãi hơn cho cabin xe. Ertiga 2016 được trang bị đèn Halogen phản xạ đa chiều, gương chiếu hậu điều chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ, lazang hợp kim 15 inch...
Nội thất & Tiện nghi
Không gian nội thất vẫn được thiết kế theo phong cách đơn giản hướng đến sự tiện dụng cho người ngồi trong xe. Xe trang bị ghế bọc nỉ, hàng ghế thứ 2 chia theo tỷ lệ 60:40 có thể di chuyển tịnh tiến trước sau giúp chia sẻ khoảng để chân cho hàng ghế thứ 3, hàng ghế thứ 3 có thể gập theo tỷ lệ 50:50. Khoang hành lý khi gập hàng ghế thứ 3 và thu gọn hàng thế thứ 2 có thể tích 736 lít, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của người dùng.
Phiên bản mới được trang bị thêm các tính năng ở nội thất như nút bấm khởi động và chìa khoá điều khiển từ xa, tay lái tích hợp phím bấm điều khiển âm thanh, hệ thống giải trí trên xe CD/MP3, cổng kết nối USB, hệ thống âm thanh 4 loa, hệ thống điều hoà 2 dàn lạnh trước và sau chỉnh cơ, ổ cắm điện 12V.
Vận hành & An toàn
Suzuki Ertiga 2016 được trang bị động cơ xăng 1.4L 4 xi-lanh thẳng hàng sản sinh công suất 91 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 130 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 4 cấp
Các trang bị an toàn trên xe bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS; hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD; dây đai an toàn 3 điểm; cảm biến đỗ xe; 2 túi khí phía trước.
Suzuki Ertiga 2016 được phân phối với giá bán 639 triệu đồng, cao hơn Kia Carens (580 triệu) nhưng thấp hơn khá nhiều so với Toyota Innova. Xe có tuỳ chọn 7 màu sơn ngoại thất, chế độ bảo hành 3 năm hoặc 100.000 Km.
Xem chi tiết
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga 2016
Mẫu xe |
Suzuki Ertiga 1.4 AT 2016
639,000,000 VNĐ |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Động cơ & hộp số | Xăng I4 1.4L 4AT |
Dáng xe | MPV |
Số chỗ ngồi | 7 |
Số cửa | 5 |
Màu ngoại thất | |
Chính sách bảo hành | 3 năm hoặc 100.000 Km |
Kiểu động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng |
Dung tích động cơ | 1.373 |
Công suất tối đa | 94 mã lực/ 6.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 130 Nm/ 4/000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước |
Lựa chọn chế độ lái xe | ... |
Thời gian tăng tốc (0-100kmh) | ... |
Tốc độ tối đa | ... |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5,7/8,0/6,5 - xa lộ/đô thị/kết hợp |
Kích thước tổng thể | 4.265 x 1.695 x 1.685 |
Chiều dài cơ sở | 2.740 |
Khoảng sáng gầm xe | 185 |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,2 |
Trọng lượng không tải | 1.190/1/779 |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 |
Dung tích khoang hành lý | 736 (gập hàng ghế 2 và 3) |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Lò xo cuộn |
Hệ thống thắng trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
Bánh xe/Lazang | Mâm đúc hợp kim 15'' |
Lốp xe | 185/65R15 |
Đèn trước | Đèn pha Halogen phản xạ đa chiều |
Đèn sương mù | |
Đèn chạy ban ngày | Không có |
Gạt mưa | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Đèn đuôi xe | Bóng đèn thường |
Trang bị khác | ... |
Ghế hàng khách phía trước | Chỉnh tay 4 hướng |
Chất liệu ghế xe | Nỉ |
Ghế tài xế | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế sau | Hàng ghế thứ hai 2 tựa đầu,gập 60:40/ Hàng ghế thứ ba gập cả băng, gập phẳng |
Che nắng hàng ghế trước | Bình thường |
Gác tay hàng ghé trước/sau | Không/Có |
Vô-lăng | 3 chấu Urethance |
Đồng hồ lái | Màn hình hiển thị đa thông tin |
Đèn chiếu sáng trong xe | Trước/sau |
Đèn chiếu hậu trong xe | ... |
Gương chiếu hậu bên trong xe | ... |
Các hộc chứa đồ bên trong xe | Tablo/túi lưng ghế/cửa trước |
Mở cửa khoang hành lý | Trong xe, nút bấm cửa |
Trang bị khác | ... |
Hệ thống âm thanh | Đài AM / FM, đầu đĩa CD, MP3 |
Các cổng kết nối/ Buletooth | USB |
Màn hình trung tâm | Không có |
Hệ thống loa | 4 loa |
Phím bấm điều khiển trên vô-lăng | Điều chỉnh âm thanh |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ 2 giàn lạnh |
Điều hòa cho hàng ghế sau | Cửa gió hàng ghế sau |
Cửa sổ trời | Không có |
Rèm che nắng hàng ghế sau | Không có |
Nút bấm khởi động | Không có |
Trang bị khác | ... |
Dây đai an toàn | Dây đai an toàn 3 điểm |
Số lượng túi khí | 2 (2 trước) |
Giới hạn tốc độ | Không có |
Chống bó cứng phanh ABS | |
Phân bổ lực phanh EBD | |
Hỗ trợ phanh gấp BA | |
Cân bằng điện tử ESP | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Kiểm soát lực kéo TCS | |
Cảm biến áp suất | |
Phanh tay điện tử | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | |
Khung sườn xe | ... |
Trang bị khác | Cảnh báo thắt dây an toàn, Khoá cửa an toàn cho trẻ em |
Bình Luận *đăng nhập, đăng ký thành viên để bình luận