Giới thiệu chung Volkswagen Polo 2014
Mẫu sedan hạng B đến từ Đức Volkswagen Polo sedan với hệ thống khung gầm chắc chắn của những chiếc xe châu Âu, các trang bị tiện nghi vừa tầm và khả năng vận hành đầm chắc là lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trong phân khúc như Toyota Vios, Honda City... Polo được giới thiệu với cả phiên bản Sedan và Hatchback có giá bán từ 699 triệu đồng tại Việt Nam.
Sở hữu kích thước nằm trong phân khúc xe sedan hạng B, Volkswagen Polo đang tự gây khó cho mình khi phải cạnh tranh với hàng loạt những mẫu xe như Toyota Vios, Honda City, Kia Rio, Hyundai Accent trong khi thương hiệu còn khá xa lạ với người tiêu dùng và một giá bán quá cao. Thêm vào đó, điều đánh vào tâm lý người tiêu dùng là giá cao phải đi kèm những trang bị tiện nghi vượt trội thì mẫu xe này lại hoàn toàn không có được điều đó.
Vậy ''xe của toàn dân'' Volkswagen Polo có gì để cạnh tranh? Ta có ở đây một mẫu xe Đức có giá bán dưới 1 tỷ đồng, một mẫu xe đã đạt những tiêu chuẩn khắc khe để trở nên phổ dụng và thành công tại Châu Âu. Một không gian cabin rộng rãi với những người có chiều cao quá khổ, trên 1,8m - điều mà hầu hết những mẫu sedan hạng B tại Việt Nam không đáp ứng được. Và giá trị cuối cùng ở Polo là một kết cấu khung gầm vững chắc đúng chuẩn xe Đức với tiếng đóng cửa xe chắc nịch.
Thiết kế ngoại thất
Volkswagen Polo được giới thiệu tại Việt Nam với cả hai kiểu dáng xe Hatchback và Sedan. Phiên bản Polo sedan sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.384 x 1.699 x 1.466 (mm), chiều dài cơ sở 2.552 mm. Thiết kế ngoại thất xe theo phong cách thực dụng với những đường nét thẳng đơn giản, Có thể nói là thiết kế này kém bắt mắt trong xu hướng những đường cong mềm mại của các mẫu xe hiện nay. Ngoại thất xe được trang bị đèn pha Halogen, đèn sương mù phía trước và sau. Gương chiếu hậu điều chỉnh điện, lazang hợp kim 15''.
Nội thất & Trang bị
Nội thất xe thiết kế theo phong cách đơn giản tạo ấn tương với không gian cabin rộng rãi tương đương những dòng sedan cỡ lớn. Vị trí ngồi ở tất cả các ghế đều có không gian trần xe rộng rãi và chỗ duỗi chân thông thoáng. Volkswagen Polo được trang bị vô-lăng 3 chấu được bọc da, tích hợp các phím bấm điều khiển chức năng, hệ thống giải trí CD/AM/FM, cổng kết nối ipod/AUX, hệ thống âm thanh 4 loa; hệ thống điều hòa tự động. Hàng ghế sau trang bị tựa đầu 3 vị trí và có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40...
Vận hành & An toàn
Volkswagen Polo được trang bị động cơ 1.6L công suất 105 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 153 Nm tại vòng tua 3.800 vòng/phút. Hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
Các trang bị an toàn trên xe bao gồm hệ thống phanh ABS, túi khí cho tài xế và hành khách, hệ thống cảm biến khoảng cách và cảnh báo chống trộm, hệ thống kiểm soát cự ly đỗ xe, tay lái trợ lực theo tốc độ...
Volkswagen Polo được phân phối tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản, chế độ bảo hành 2 năm không giới hạn KM.
Xem chi tiết
Thông số kỹ thuật Volkswagen Polo 2014
Mẫu xe |
Volkswagen Polo Sedan 2015
730,000,000 VNĐ |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Động cơ & hộp số | Xăng I4 1.6L 4AT |
Dáng xe | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 |
Số cửa | 4 |
Màu ngoại thất | |
Chính sách bảo hành | ... |
Kiểu động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng |
Dung tích động cơ | ... |
Công suất tối đa | ... |
Momen xoắn cực đại | ... |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước |
Lựa chọn chế độ lái xe | ... |
Thời gian tăng tốc (0-100kmh) | ... |
Tốc độ tối đa | ... |
Mức tiêu hao nhiên liệu | ... |
Kích thước tổng thể | ... |
Chiều dài cơ sở | ... |
Khoảng sáng gầm xe | ... |
Bán kính quay vòng tối thiểu | ... |
Trọng lượng không tải | ... |
Dung tích bình nhiên liệu | ... |
Dung tích khoang hành lý | ... |
Hệ thống lái | ... |
Hệ thống treo trước/sau | ... |
Hệ thống thắng trước/sau | ... |
Bánh xe/Lazang | ... |
Lốp xe | ... |
Đèn trước | ... |
Đèn sương mù | |
Đèn chạy ban ngày | ... |
Gạt mưa | ... |
Gương chiếu hậu | ... |
Đèn đuôi xe | ... |
Trang bị khác | ... |
Ghế hàng khách phía trước | ... |
Chất liệu ghế xe | ... |
Ghế tài xế | ... |
Ghế sau | ... |
Che nắng hàng ghế trước | ... |
Gác tay hàng ghé trước/sau | ... |
Vô-lăng | ... |
Đồng hồ lái | ... |
Đèn chiếu sáng trong xe | ... |
Đèn chiếu hậu trong xe | ... |
Gương chiếu hậu bên trong xe | ... |
Các hộc chứa đồ bên trong xe | ... |
Mở cửa khoang hành lý | ... |
Trang bị khác | ... |
Hệ thống âm thanh | ... |
Các cổng kết nối/ Buletooth | ... |
Màn hình trung tâm | ... |
Hệ thống loa | ... |
Phím bấm điều khiển trên vô-lăng | ... |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | ... |
Hệ thống điều hòa | ... |
Điều hòa cho hàng ghế sau | ... |
Cửa sổ trời | ... |
Rèm che nắng hàng ghế sau | ... |
Nút bấm khởi động | ... |
Trang bị khác | ... |
Dây đai an toàn | ... |
Số lượng túi khí | ... |
Giới hạn tốc độ | ... |
Chống bó cứng phanh ABS | |
Phân bổ lực phanh EBD | |
Hỗ trợ phanh gấp BA | |
Cân bằng điện tử ESP | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Kiểm soát lực kéo TCS | |
Cảm biến áp suất | |
Phanh tay điện tử | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | |
Khung sườn xe | ... |
Trang bị khác | ... |
Bình Luận *đăng nhập, đăng ký thành viên để bình luận