Giới thiệu chung Jaguar XJ 2015
Mẫu xe thương hiệu Anh Quốc Jaguar XJ 2015 được phân phối tại thị trường Việt Nam nhiều phiên bản có giá bán từ 3,480 tỷ đồng. XJ nằm trong phân khúc xe sedan hạng sang cỡ lớn Full-Size cạnh tranh với nhiều tên tuổi tại thị trường Việt Nam như Mercedes S-Class, BMW 7-Series, Porsche Panamera...
Phân khúc xe sedan cỡ lớn hạng sang tại thị trường Việt Nam hiện nay khá chật hẹp với khá nhiều các tên tuổi lớn tham gia như Mercedes S-Class, BMW 7-Series, Audi A8, Lexus LS, Jaguar XJ, Porsche Panamera. Trong đó Lexus LS, Jaguar XJ và Porsche Panamera có thể xem là 3 mẫu xe được đặt ở một mục tiêu khách hàng cao hơn với mức giá bán cũng khá cao so với các mẫu xe đến từ Đức.
Với Jaguar XJ, thương hiệu xe vừa mang nét cổ điển, vừa mang tính thể thao sang trọng hướng đến những ông chủ thành đạt tìm kiếm một bản sắc cho riêng mình nhờ việc cho phép khách hàng tuỳ chọn các trang bị tiện nghi để cá nhân hoá sản phẩm. Tại thị trường Việt Nam, hầu hết các phiên bản được phân phối là phiên bản trục dài XJL nhằm mang đến cho khách hàng một chiếc sedan Full-Size đúng nghĩa.
Jaguar XJL 2015 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 5.252 x 1.899 x 1.457 (mm), chiều dài cơ sở 3.157 mm. Thiết kế ngoại thất của xe tạo ấn tượng với dáng vẻ bề thế, sang trọng. Điểm nhấn trong thiết kế ngoại thất của xe đến từ cụm đèn pha đặt lệch về sau so với điểm nhô cao của lưới tản nhiệt crom, các chi tiết crom sáng ở cản trước, hốc thoát gió thân xe cùng đường viền crom đuôi xe nhấn mạnh tính thể thao, sang trọng cho XJ 2015. Xe được trang bị cụm đèn pha Xenon và đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, cụm đèn hậu dạng LED ôm lấy đuôi xe thiết kế khá "nở hậu", cụm ống xả kép crom sáng thể thao.
Nội thất & Tiện nghi
Không gian nội thất của Jaguar XJ 2015 là sự kết hợp giữa vẻ cổ điển sang trọng và tính hiện đại thể thao. Xe được trang bị vô-lăng 3 chấu tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng, ghế xe bọc da cao cấp với ghế trước điều chỉnh điện và nhớ vị trí ghế. Hệ thống giải trí trên xe với màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch và hai màn hình giải trí hàng ghế sau 8 inch cho phiên bản cao cấp, các cổng kết nối đa phương tiện, kết nối Bluetooth; hệ thống định vị; Hệ thống âm thanh Meridian 11 loa cao cấp, công suất 380 watt, hệ thống điều hoà tự động 4 vùng độc lập. Cửa sổ trời Panorama cho cả hai hàng ghế...
Vận hành & An toàn
Jaguar XJL 2015 tại Việt Nam được giới thiệu 3 phiên bản động cơ giúp tăng sự lựa chọn cho khách hàng. Tất cả đều được đi kèm hộp số tự động 8 cấp với cần sang số dạng núm xoay đặc trưng của xe Jaguar-Land Rover, lựa chọn 3 chế độ lái Normal, Winter và Dynamic.
- Phiên bản Jaguar XJ Si4 2.0 trang bị động cơ xăng tăng áp 2.0L, 4 xi-lanh thẳng hàng sản sinh công suất 240 mã lực tại vòng tua 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 340 Nm tại dải vòng tua 2.000 - 4.000 vòng/phút, khả năng tăng tốc từ 0-100 Km/h trong 7,9 giây, tốc độ tối đa 241 Km/h.
- Phiên bản Jaguar XJL LWB 3.0 SC trang bị động cơ xăng V6 3.0L sản sinh công suất 340 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại là 450Nm tại dải vòng tua 3.500 – 5.000 vòng/phút, cho khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 6,4 giây và tốc độ tối đa đạt 250 km/h.
- Phiên bản Jaguar XJL LWB 5.0 SC trang bị động cơ xăng V8 5.0L sản sinh công suất 510 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 625 vòng/phút tại vòng tua 2.500 - 5.500 vòng/phút. Phiên bản mạnh mẽ này có khả năng tăng tốc từ 0-100 Km/h trong 4,9 giây, tốc độ tối đa đạt 250 Km/h.
Một số tính năng an toàn trên Jaguar XJ 2015 bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp EBA; Hệ thống ổn định thân xe chủ động (DSC); Hệ thống camera lùi và cảm biến đỗ xe trước sau; Hệ thống túi khí an toàn...
Tại thị trường Việt Nam, Jaguar XJ cho phép khách hàng đặt riêng các tuỳ chọn để cá nhân hoá mẫu xe của mình, vì thế các dòng xe của Jaguar và Land Rover thường không có mức giá cố định. Xe được bảo hành 3 năm hoặc 100.000 Km tuỳ điều kiện nào đến trước.
Xem chi tiết
Thông số kỹ thuật Jaguar XJ 2015
Mẫu xe |
Jaguar XJ Premium Luxury Si4 2.0 2016
5,609,000,000 VNĐ |
Jaguar XJ Premium Luxury LWB 3.0 SC 2015
7,070,000,000 VNĐ |
Jaguar XJ SuperSport LWB V8 SC 2015
10,052,000,000 VNĐ |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Động cơ & hộp số | Xăng tăng áp I4 2.0L 8AT | ... | ... |
Dáng xe | Sedan | Sedan | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 4 |
Số cửa | 4 | 4 | 4 |
Màu ngoại thất | |||
Chính sách bảo hành | ... | ... | ... |
Kiểu động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng | V6 | V8 |
Dung tích động cơ | 1.998 | ... | ... |
Công suất tối đa | ... | ... | ... |
Momen xoắn cực đại | ... | ... | ... |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu sau | Dẫn động 4 bánh | Dẫn động 4 bánh |
Lựa chọn chế độ lái xe | ... | ... | ... |
Thời gian tăng tốc (0-100kmh) | ... | ... | ... |
Tốc độ tối đa | ... | ... | ... |
Mức tiêu hao nhiên liệu | ... | ... | ... |
Kích thước tổng thể | ... | ... | ... |
Chiều dài cơ sở | ... | ... | ... |
Khoảng sáng gầm xe | ... | ... | ... |
Bán kính quay vòng tối thiểu | ... | ... | ... |
Trọng lượng không tải | ... | ... | ... |
Dung tích bình nhiên liệu | ... | ... | ... |
Dung tích khoang hành lý | ... | ... | ... |
Hệ thống lái | ... | ... | ... |
Hệ thống treo trước/sau | ... | ... | ... |
Hệ thống thắng trước/sau | ... | ... | ... |
Bánh xe/Lazang | ... | ... | ... |
Lốp xe | ... | ... | ... |
Đèn trước | ... | ... | ... |
Đèn sương mù | |||
Đèn chạy ban ngày | ... | ... | ... |
Gạt mưa | ... | ... | ... |
Gương chiếu hậu | ... | ... | ... |
Đèn đuôi xe | ... | ... | ... |
Trang bị khác | ... | ... | ... |
Ghế hàng khách phía trước | ... | ... | ... |
Chất liệu ghế xe | ... | ... | ... |
Ghế tài xế | ... | ... | ... |
Ghế sau | ... | ... | ... |
Che nắng hàng ghế trước | ... | ... | ... |
Gác tay hàng ghé trước/sau | ... | ... | ... |
Vô-lăng | ... | ... | ... |
Đồng hồ lái | ... | ... | ... |
Đèn chiếu sáng trong xe | ... | ... | ... |
Đèn chiếu hậu trong xe | ... | ... | ... |
Gương chiếu hậu bên trong xe | ... | ... | ... |
Các hộc chứa đồ bên trong xe | ... | ... | ... |
Mở cửa khoang hành lý | ... | ... | ... |
Trang bị khác | ... | ... | ... |
Hệ thống âm thanh | ... | ... | ... |
Các cổng kết nối/ Buletooth | ... | ... | ... |
Màn hình trung tâm | ... | ... | ... |
Hệ thống loa | ... | ... | ... |
Phím bấm điều khiển trên vô-lăng | ... | ... | ... |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | ... | ... | ... |
Hệ thống điều hòa | ... | ... | ... |
Điều hòa cho hàng ghế sau | ... | ... | ... |
Cửa sổ trời | ... | ... | ... |
Rèm che nắng hàng ghế sau | ... | ... | ... |
Nút bấm khởi động | ... | ... | ... |
Trang bị khác | ... | ... | ... |
Dây đai an toàn | ... | ... | ... |
Số lượng túi khí | ... | ... | ... |
Giới hạn tốc độ | ... | ... | ... |
Chống bó cứng phanh ABS | |||
Phân bổ lực phanh EBD | |||
Hỗ trợ phanh gấp BA | |||
Cân bằng điện tử ESP | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |||
Kiểm soát lực kéo TCS | |||
Cảm biến áp suất | |||
Phanh tay điện tử | |||
Cảm biến lùi | |||
Camera lùi | |||
Khung sườn xe | ... | ... | ... |
Trang bị khác | ... | ... | ... |
Bình Luận *đăng nhập, đăng ký thành viên để bình luận